Hosting Miễn Phí
Headlines News :
Home » , , , , » Giáo án giảng dạy – đại số 10–tiết 38 NCT

Giáo án giảng dạy – đại số 10–tiết 38 NCT

Written By Kelvin on November 24, 2012 | Saturday, November 24, 2012

 

he-phuong-trinh-bac-nhat-hai-an

MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨN

I/Mục tiêu:

     Giúp học sinh :

     Về kiến thức : Nắm được các phương pháp chủ yếu giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn , nhất là hệ phương trình đối xứng.

     Về kĩ năng : Biết cách giải một số dạng hệ phương trình bậc hai hai ẩn , đặc biệt là các hệ gồm một phương trình bậc nhất và

                       một phương trình bậc hai , hệ phương trình đối xứng .

     Về thái độ : Cẩn thận ,chính xác .

II/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :  

        +HS : Đọc trước bài mới .

        +GV : Giáo án , phiếu học tập .

III/ Phương pháp :

         Đặt vấn đề - hoạt động nhóm .

IV/ Những điểm cần lưu ý :

         Nhận xét : nếu một hệ phương trình đối xứng với hai ẩn có nghiệm là (a,b) thì cũng có nghiệm là (b,a) , điều này rất có ích

                         cho HS vì : HS có thể căn cứ vào đó để tự kiểm tra mình giải hệ phương trình có gì sai sót không , nếu tìm thấy

                         nghiệm (a,b) mà không thấy nghiệm (b,a) thì có thể khẳng định lời giải có vấn đề . Tuy nhiên nếu có đầy đủ các

                         nghiệm (a,b) và (b,a) thì vẫn chưa thể khẳng định lời giải là chắc chắn đúng .

V/ Tiến hành bài giảng : 

         Chia lớp thành 3 nhóm , thực hiên 3 phiếu học tập sau :

         Phiếu 1:

                1/Nêu các phương pháp thường dùng để giải một hệ phương trình đã học ở lớp 9.

                2/ Giải hệ phương trình sau :

                                             clip_image002

         Phiếu 2:

                Giải hệ phương trình sau ;

                                              clip_image004

 

        Phiếu 3:

               Giải hệ phương trình sau :

                                               clip_image006   

               Sau khi phân công nhiệm vụ cho mỗi nhóm xong , GV hướng dẫn cho HS thực hiện các hoạt động :

 

           

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

GHI BẢNG

H1: Gọi đại diện nhóm 1 trình bày hoạt động của nhóm :

-Nêu các phương pháp thường dùng để giải hệ phương trình quen thuộc.

 

 

-Nhận xét về các phương trình có trong hệ đã cho ?

-Đối với hệ dạng này thì giải như thế nào?

 

 

-phương pháp thế.

-phương pháp cộng đại số .

-phương pháp đặt ẩn phụ .

 

-Hệ gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc hai.

-Từ phương trình bậc nhất , tính y theo x (hoặc x theo y ) rồi thay vào phương trình bậc hai:Hệ đã cho tương đương với:

clip_image008

 

MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨN .

Ví dụ 1:

Giải hệ phương trình sau:

clip_image002[1](I)

Nghiệm của hệ là (1,-1) ; clip_image010          

 

H2: Gọi đại diện nhóm 2 trình bày :

-Có nhận xét gì về vai trò của x,y .

-Thử thay x bởi y và thay y bởi x , em có nhận xét gì ?

-Hệ (II) được gọi là hệ phương trình đối xứng.

-Nếu (x0,y0) là nghiệm của hệ thì (y0,x0) cũng là nghiệm .

-Giải bằng cách đặt ẩn phụ S = x +y ,

P = xy.

-Biến đổi hệ (II) thành hệ theo S,P mà đã biết cách giải .

 

 

 

 

 

Nhận xét : Với S = 3 , P = 2 thì tìm được x , y . Với S = -6 , P = 11 thì không có x , y .

 

 

 

-Trong hệ (II) vai trò của x , y là như nhau .

-Mỗi một phương trình trong hệ sẽ không thay đổi .

 clip_image012

  Đặt S = x+y ; P = xy , thay vào (II.1) ta được hệ :

              clip_image014

  Giải hệ này ta được :

            clip_image016        hoặc   clip_image018

+Với S = 3 , P = 2 thì x , y là nghiệm của phương trình : X2 – 3X + 2 = 0 , giải phương trình này ta được X = 1 , X = 2 , suy ra :

clip_image020    hoặc   clip_image022    là nghiệm của hệ (II)

+Với  S = -6 , P = 11 thì x, y là nghiệm của phương trình X2 +6X +11=0  , phương trình này vô nghiệm .

Kết luận : Nghiệm của hệ (II) là :

clip_image020[1]        hoặc    clip_image022[1]

 

 

Ví dụ 2 :

Giải hệ phương trình sau :

clip_image024

Đặt S = x + y

       P = xy

Đưa hệ (II) về hệ

clip_image014[1]

Giải hệ này ta được :

clip_image016[1]   hoặc clip_image018[1]

+Với S = 3 , P = 2 thì được

clip_image020[2]    ;  clip_image022[2]

+Với S = -6 , P = 11 thì không có x , y.

Kết luận : Nghiệm của hệ (II) là :

clip_image020[3] hoặc clip_image022[3]

 

H3 Tìm quan hệ giữa S , P để hệ phương trình sau có nghiệm :

clip_image026

(S , P là hai số cho trước )

Do clip_image026[1] nên x , y là nghiệm của phương trình X2 – SX +P = 0 (1) , hệ  clip_image026[2] có nghiệm khi và chỉ khi (1) có nghiệm , tức là :

clip_image028

 

H4: Gọi HS nhóm 3 trình bày hoạt động của nhóm

- Em hãy thay x bởi y và thay y bởi x . Hãy cho biết nhận xét của mình ?

-Hệ (III) được gọi là hệ phương trình đối xứng .

-Nếu (x0,y0) là nghiệm của hệ thì (y0,x0) cũng là nghiệm hệ.

-Gợi ý cách giải : lấy phương trình (1) trừ phương trình (2) vế theo vế .

clip_image030

 

-Khi thay x bởi y và thay y bởi x thì phương trình thứ nhất trở thành phương trình thứ hai và ngược lại , phương trình thứ hai trở thành phương trình thứ nhất .

-Thực hiện (1) – (2) ta được phương trình :

clip_image032

 Do đó :

clip_image034  hoặc clip_image036 

Giải hệ IIIa :

clip_image038

Giải hệ IIIb :

clip_image040

Kết luận : nghiệm của hệ là  (0,0)  (5,5)  (-1,2)

                                           (2,-1)

Ví dụ 3 :

Giải hệ phương trình :

clip_image042

Lấy (1) –(2) ta được phương trình :

   (x-y)(x+y-1)=0

clip_image044

Do đó

 

clip_image034[1]

hoặc

             clip_image045

Giải hệ IIIa ta được nghiệm :

   clip_image047              clip_image049

Giải hệ IIIb ta được nghiệm :

clip_image051       clip_image053

 

Kết luận : nghiệm của hệ là  (0,0)  (5,5)  (-1,2)

                                           (2,-1)

 

H5 Cho hệ phương trình

    clip_image055

Biết rằng hệ có 4 nghiệm và 2 trong 4 nghiệm đó là (2,2) và clip_image057  Tìm các nghiệm còn lại mà không cần biến đổi hệ phương trình .

-Dễ thấy hệ phương trình có thêm một nghiệm là (0;0).

-Do hệ đối xứng nên hệ có thêm một nghiệm nữa là clip_image059

 

  VI/ Củng cố :

     Nếu (x0 ; y0 ) là nghiệm của hệ phương trình đối xứng thì (y0 ;x0) cũng là nghiệm của hệ

Share this post :

Post a Comment

Bạn có ý kiến thắc mắc hay bình luận gì về bài viết này vui lòng để lại lời nhắn.Cám ơn bạn đã ghé thăm !

 
Support : Creating Website | Demo Template
Copyright © 2011. Free Style Love - All Rights Reserved
Template Created by Creating Website Published by DemoTemplate
Proudly powered by Blogger