MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨN
I/Mục tiêu:
Giúp học sinh :
Về kiến thức : Nắm được các phương pháp chủ yếu giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn , nhất là hệ phương trình đối xứng.
Về kĩ năng : Biết cách giải một số dạng hệ phương trình bậc hai hai ẩn , đặc biệt là các hệ gồm một phương trình bậc nhất và
một phương trình bậc hai , hệ phương trình đối xứng .
Về thái độ : Cẩn thận ,chính xác .
II/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
+HS : Đọc trước bài mới .
+GV : Giáo án , phiếu học tập .
III/ Phương pháp :
Đặt vấn đề - hoạt động nhóm .
IV/ Những điểm cần lưu ý :
Nhận xét : nếu một hệ phương trình đối xứng với hai ẩn có nghiệm là (a,b) thì cũng có nghiệm là (b,a) , điều này rất có ích
cho HS vì : HS có thể căn cứ vào đó để tự kiểm tra mình giải hệ phương trình có gì sai sót không , nếu tìm thấy
nghiệm (a,b) mà không thấy nghiệm (b,a) thì có thể khẳng định lời giải có vấn đề . Tuy nhiên nếu có đầy đủ các
nghiệm (a,b) và (b,a) thì vẫn chưa thể khẳng định lời giải là chắc chắn đúng .
V/ Tiến hành bài giảng :
Chia lớp thành 3 nhóm , thực hiên 3 phiếu học tập sau :
Phiếu 1:
1/Nêu các phương pháp thường dùng để giải một hệ phương trình đã học ở lớp 9.
2/ Giải hệ phương trình sau :
Phiếu 2:
Giải hệ phương trình sau ;
Phiếu 3:
Giải hệ phương trình sau :
Sau khi phân công nhiệm vụ cho mỗi nhóm xong , GV hướng dẫn cho HS thực hiện các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG HỌC SINH | GHI BẢNG |
H1: Gọi đại diện nhóm 1 trình bày hoạt động của nhóm : -Nêu các phương pháp thường dùng để giải hệ phương trình quen thuộc. -Nhận xét về các phương trình có trong hệ đã cho ? -Đối với hệ dạng này thì giải như thế nào? | -phương pháp thế. -phương pháp cộng đại số . -phương pháp đặt ẩn phụ . -Hệ gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc hai. -Từ phương trình bậc nhất , tính y theo x (hoặc x theo y ) rồi thay vào phương trình bậc hai:Hệ đã cho tương đương với: | MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨN . Ví dụ 1: Giải hệ phương trình sau: (I) Nghiệm của hệ là (1,-1) ; |
H2: Gọi đại diện nhóm 2 trình bày : -Có nhận xét gì về vai trò của x,y . -Thử thay x bởi y và thay y bởi x , em có nhận xét gì ? -Hệ (II) được gọi là hệ phương trình đối xứng. -Nếu (x0,y0) là nghiệm của hệ thì (y0,x0) cũng là nghiệm . -Giải bằng cách đặt ẩn phụ S = x +y , P = xy. -Biến đổi hệ (II) thành hệ theo S,P mà đã biết cách giải . Nhận xét : Với S = 3 , P = 2 thì tìm được x , y . Với S = -6 , P = 11 thì không có x , y . | -Trong hệ (II) vai trò của x , y là như nhau . -Mỗi một phương trình trong hệ sẽ không thay đổi . Đặt S = x+y ; P = xy , thay vào (II.1) ta được hệ : Giải hệ này ta được : hoặc +Với S = 3 , P = 2 thì x , y là nghiệm của phương trình : X2 – 3X + 2 = 0 , giải phương trình này ta được X = 1 , X = 2 , suy ra : hoặc là nghiệm của hệ (II) +Với S = -6 , P = 11 thì x, y là nghiệm của phương trình X2 +6X +11=0 , phương trình này vô nghiệm . Kết luận : Nghiệm của hệ (II) là : hoặc | Ví dụ 2 : Giải hệ phương trình sau : Đặt S = x + y P = xy Đưa hệ (II) về hệ Giải hệ này ta được : hoặc +Với S = 3 , P = 2 thì được ; +Với S = -6 , P = 11 thì không có x , y. Kết luận : Nghiệm của hệ (II) là : hoặc |
H3 Tìm quan hệ giữa S , P để hệ phương trình sau có nghiệm : (S , P là hai số cho trước ) | Do nên x , y là nghiệm của phương trình X2 – SX +P = 0 (1) , hệ có nghiệm khi và chỉ khi (1) có nghiệm , tức là : | |
H4: Gọi HS nhóm 3 trình bày hoạt động của nhóm - Em hãy thay x bởi y và thay y bởi x . Hãy cho biết nhận xét của mình ? -Hệ (III) được gọi là hệ phương trình đối xứng . -Nếu (x0,y0) là nghiệm của hệ thì (y0,x0) cũng là nghiệm hệ. -Gợi ý cách giải : lấy phương trình (1) trừ phương trình (2) vế theo vế . | -Khi thay x bởi y và thay y bởi x thì phương trình thứ nhất trở thành phương trình thứ hai và ngược lại , phương trình thứ hai trở thành phương trình thứ nhất . -Thực hiện (1) – (2) ta được phương trình : Do đó : hoặc Giải hệ IIIa : Giải hệ IIIb : Kết luận : nghiệm của hệ là (0,0) (5,5) (-1,2) (2,-1) | Ví dụ 3 : Giải hệ phương trình : Lấy (1) –(2) ta được phương trình : (x-y)(x+y-1)=0 Do đó hoặc Giải hệ IIIa ta được nghiệm : Giải hệ IIIb ta được nghiệm : Kết luận : nghiệm của hệ là (0,0) (5,5) (-1,2) (2,-1) |
H5 Cho hệ phương trình Biết rằng hệ có 4 nghiệm và 2 trong 4 nghiệm đó là (2,2) và Tìm các nghiệm còn lại mà không cần biến đổi hệ phương trình . | -Dễ thấy hệ phương trình có thêm một nghiệm là (0;0). -Do hệ đối xứng nên hệ có thêm một nghiệm nữa là | |
VI/ Củng cố :
Nếu (x0 ; y0 ) là nghiệm của hệ phương trình đối xứng thì (y0 ;x0) cũng là nghiệm của hệ
Post a Comment
Bạn có ý kiến thắc mắc hay bình luận gì về bài viết này vui lòng để lại lời nhắn.Cám ơn bạn đã ghé thăm !